iLAW
iLAW
  • Tìm luật sư
    • Tư vấn pháp luật
      • Bài viết pháp luật
        • Câu hỏi pháp luật
          • Biểu mẫu
          • Dịch vụ pháp lý
          • Đặt câu hỏi miễn phí
          • Đăng nhập
          Biểu mẫu
          Biểu mẫu
          26/03/2019

          Hợp đồng đặt cọc thuê nhà

          Hợp đồng đặt cọc thuê nhà

          Tải về
          Xem
          Hợp đồng đặt cọc thuê nhà

          Vì sao cần giao kết hợp đồng đặt cọc thuê nhà?

          Giao dịch thuê nhà được xác lập khi người cho thuê đồng ý cho thuê nhà và người đi thuê đồng ý thuê nhà. Tuy nhiên, nếu chỉ hứa “miệng” mà không có vật gì làm “tin” thì tình trạng bội tín rất có thể xảy ra. Để tạo tâm lý vững chắc, yên tâm, tránh sự bội tín giữa các bên khi giao kết, thực hiện hợp đồng thuê nhà, hợp đồng đặt cọc ra đời và thường được sử dụng khi bên thuê nhà chưa dọn đến ở ngay nhưng vẫn đặt cọc trước để giữ nhà và đảm bảo sẽ thuê nhà, tránh trường hợp bên cho thuê nhà cho người khác thuê. 

          Các loại hợp đồng đặt cọc thuê nhà

          Dựa vào mục đích, chức năng của hợp đồng có thể chia thành các loại như sau: Hợp đồng đặt cọc để bảo đảm cho việc giao kết hợp đồng thuê nhà, để bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng thuê nhà hoặc để đảm cho cả hai mục đích giao kết và thực hiện hợp đồng thuê nhà. 

          Các tên gọi khác của hợp đồng đặt cọc mua bán nhà

          • Hợp đồng đặt cọc thuê nhà
          • Thỏa thuận đặt cọc thuê nhà

          Hợp đồng đặt cọc thuê nhà kéo dài bao lâu?

          Nếu các bên thỏa thuận mục đích của hợp đồng đặt cọc là để giao kết hợp đồng thì hợp đồng đặt cọc chấm dứt sau khi các bên đã hoàn tất việc ký kết hợp đồng thuê nhà.

          Nếu thỏa thuận đặt cọc được phát sinh sau khi hợp đồng đã được giao kết thì mục đích của đặt cọc chỉ có thể là nhằm thực hiện hợp đồng và thỏa thuận đặt cọc kéo dài cho đến khi các bên hoàn thành việc thực hiện hợp đồng.

          Đối với trường hợp các bên thỏa thuận mục đích của đặt cọc là vừa nhằm giao kết hợp đồng, vừa nhằm thực hiện hợp đồng thì hiệu lực của thỏa thuận đặt cọc kéo dài từ khi các bên giao kết thỏa thuận đặt cọc đến khi giao kết hợp đồng và hoàn thành việc thực hiện hợp đồng.

          Làm thế nào để bạn viết một hợp đồng đặt cọc thuê nhà?

          Cốt lõi của Hợp đồng đặt cọc là xác định quyền và nghĩa vụ của các bên, trong đó quy định rõ vấn đề xử lý tài sản đặt cọc khi các bên vi phạm vấn đề giao kết, thực hiện Hợp đồng thuê nhà.

          Trong trường hợp, hợp đồng thuê nhà được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền.

          Trường hợp hợp đồng đặt cọc chỉ nhằm mục đích giao kết hợp đồng thuê nhà. Nếu bên nhận cọc từ chối giao kết hợp đồng hoặc có những hành vi làm cản trở việc giao kết hợp đồng thì ngoài phải trả lại số tiền cọc cho bên đặt cọc và chịu phạt một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trong dân gian thường hay gọi là phạt cọc gấp đôi). Ngược lại, nếu bên đặt cọc từ chối giao kết hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc (hay còn gọi là bị mất cọc).

          Trường hợp mục đích hợp đồng đặt cọc còn nhằm thực hiện hợp đồng thuê nhà thì sau khi các bên ký kết hợp đồng thuê nhà, nếu một trong các bên vi phạm điều khoản trong hợp đồng thuê nhà sẽ dẫn đến bị phạt tiền cọc như trên.

          Hợp đồng đặt cọc thuê nhà cần có những điều khoản cơ bản sau:

          • Thông tin của các bên;
          • Mục đích đặt cọc: do các bên thỏa thuận có thể đảm bảo giao kết hợp đồng, thực hiện hợp đồng hoặc cả 2 mục đích giao kết và thực hiện hợp đồng;
          • Thông tin về căn nhà cho thuê;
          • Tài sản đặt cọc;
          • Thỏa thuận đặt cọc: thời hạn thuê, giá thuê, phương thức thanh toán tiền thuê nhà. Việc thỏa thuận cụ thể các nội dung trên để đảm bảo các bên sẽ không thay đổi gì khi chính thức ký hợp đồng thuê nhà;
          • Phương thức và thời hạn thanh toán tiền đặt cọc;
          • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong đó nêu rõ cách thức xử lý tài sản đặt cọc; trong các trường hợp như các bên đã hoàn thành xong quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng thuê nhà hoặc trường hợp một trong các bên vi phạm nghĩa vụ trong Hợp đồng đặt cọc hoặc Hợp đồng thuê nhà.
          • Các điều khoản khác phù hợp quy định pháp luật.

          Hợp đồng đặt cọc thuê nhà chịu điều chỉnh của những quy định pháp lý nào?

          • Bộ luật dân sự năm 2015.
          • Luật nhà ở
          • Luật kinh doanh bất động sản


          Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về đất đai, nhà ở? Hơn 400 Luật sư chuyên về Đất đai và Nhà ở trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí. 

          |Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo thêm về tư vấn luật doanh nghiệp.


          Lê Quốc Hiền
          Luật sư: Lê Quốc Hiền
          Ads

          1 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0913293518

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Hoàng Xuân Đoàn
          Luật sư: Hoàng Xuân Đoàn
          Ads

          1 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.4  

        • Gọi

        • 0938699719

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ
          Hồ Ngọc Hiền Thảo
          Luật sư: Hồ Ngọc Hiền Thảo
          Ads

          0 nhận xét

          Đánh giá của iLAW:  9.0  

        • Gọi

        • 0903121676

          Nhắn tin
          Mức phí
          Hồ sơ

            Lĩnh vực Dân Sự

            1. Thu hồi nợ
            2. Tranh chấp dân sự
            3. Vay tiền cá nhân
            4. Vay tiền ngân hàng

            Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?


            Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi

            Đặt câu hỏi

            - hoặc -

            Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..

            Tìm kiếm luật sư

            Duyệt tìm Luật sư

            • Theo lĩnh vực
            • Theo tỉnh thành

                Đánh giá (Rating) của iLAW

                1. Hệ thống Đánh giá (Rating) trên iLAW hoạt động như thế nào

                iLAW đưa ra Đánh giá (Rating) dựa trên các thông tin do Luật sư cung cấp trong trang cá nhân của Luật sư và các thông tin mà iLAW thu thập được (ví dụ, các thông tin do Đoàn Luật sư, Liên đoàn Luật sư hoặc các Sở tư pháp công bố...). Thêm vào đó, thuật toán thông minh (Smart Agorithm) trên hệ thống iLAW cũng nhận diện và tự động cập nhật thường xuyên những thay đổi (tăng hoặc giảm) của Đánh giá (Rating). 

                2. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kinh nghiệm và bằng cấp

                Số năm kinh nghiệm hành nghề của Luật sư, học vấn, bằng cấp chuyên môn hoặc các bằng cấp trong các lĩnh vực liên quan mà Luật sư đạt được.

                Thành tựu trong nghề nghiệp

                Các giải thưởng, vinh danh, bằng khen…của cá nhân Luật sư hoặc của văn phòng/công ty nơi Luật sư làm việc.

                Danh tiếng và uy tín trong nghề

                Mức độ tích cực của các Nhận xét (reviews) và đánh giá sao (từ 1 sao đến 5 sao) chất lượng dịch vụ pháp lý từ khách hàng cũ và Đánh giá của luật sư đồng nghiệp đối với Luật sư.

                Đóng góp cho nghề

                Luật sư có xuất bản các sách chuyên ngành pháp lý, các bài viết, chia sẻ quan điểm pháp lý trên các báo, tạp chí, các tham luận, trình bày tại các hội thảo chuyên ngành pháp lý...

                Đóng góp cho cộng đồng

                Luật sư tích cực tham gia trả lời miễn phí các Câu hỏi của khách hàng, chia sẻ miễn phí các thông tin pháp lý hữu ích, các biểu mẫu, mẫu hợp đồng cho khách hàng trên iLAW.

                3. Các mức độ của Đánh giá (Rating) của iLAW

                Kết quả Đánh giá (Rating) trên hệ thống iLAW được chia làm 04 mức độ tương ứng, phản ánh thông tin toàn diện về Luật sư và chất lượng cũng như uy tín của dịch vụ pháp lý mà Luật sư cung cấp:

                10 - 9.0: Xuất sắc 

                8.9 - 8.0: Rất tốt 

                7.9 - 7.0: Tốt 

                6.9 - 6.0: Trung bình

                • Về chúng tôi
                • Điều khoản sử dụng
                • Dành cho người dùng
                • Dành cho Luật sư
                • Chính sách bảo mật
                • Nội quy trang Nhận xét
                • Đánh giá của iLAW

                Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Pháp Lý Thông Minh

                Phòng 1157, Lầu 11 Tòa nhà Deutsches Haus, số 33 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

                Điện thoại: (028) 7303 2868

                Email: cskh@i-law.vn

                GCNĐKKD số 0314107106 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10/11/2016

                iLAW chỉ cung cấp thông tin và nền tảng công nghệ để bạn sử dụng thông tin đó. Chúng tôi không phải là công ty luật và không cung cấp dịch vụ pháp lý. Bạn nên tham vấn ý kiến Luật sư cho vấn đề pháp lý mà bạn đang cần giải quyết. Vui lòng tham khảo Điều khoản sử dụng và Chính sách bảo mật khi sử dụng website.

                © iLAW Inc. All Rights Reserved 2019