Mẫu Hợp đồng tặng cho nhà ở/ căn hộ chung cư
1. Làm thế nào để viết hợp đồng tặng cho nhà ở/căn hộ chung cư?
Hợp đồng tặng cho nhà ở/căn hộ chung cư gồm các điều khoản cơ bản sau:
- Thông tin các bên.
- Các thông tin về nhà ở/căn hộ chung cư được tặng cho.
- Thời hạn giao nhận nhà và hồ sơ kèm theo.
- Nộp thuế và lệ phí: thông thường bên nhận tặng cho là bên được lợi về tài sản nên các bên sẽ thỏa thuận bên nhận tặng cho phải chịu nộp các khoản thế, phí, lệ phí liên quan đến việc tặng cho nhà ở/căn hộ chung cư.
- Đăng ký quyền sở hữu nhà: trách nhiệm đăng ký thuộc về bên nhận tặng cho, bên tặng cho có trách nhiệm hỗ trợ bên nhận tặng cho đăng ký quyền sở hữu hoặc một thỏa thuận khác.
- Cam kết của các bên: các bên có thể thỏa thuận về việc bên được tặng cho phải thực hiện nghĩa vụ đối với bên tặng cho (tặng cho nhà có điều kiện). Việc thực hiện nghĩa vụ có thể là trước hoặc sau khi tặng cho với điều kiện nghĩa vụ đó không được vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội. Ví dụ: anh trai tặng cho em trai một căn nhà với điều kiện chỉ sử dụng để ở và chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ, không được bán căn nhà khi không được sự đồng ý của người anh. Nếu người em không thực hiện đúng thì người anh có quyền đòi lại căn nhà và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
- Bảo mật.
- Giải quyết tranh chấp.
- Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật.
2. Hợp đồng tặng cho nhà ở/căn hộ chung cư có phải công chứng hay không?
Theo quy định tại Luật nhà ở thì khi tặng cho nhà ở thương mại, các bên phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.
Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Như vậy loại trừ trường hợp tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương thì hợp đồng tặng cho bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về đất đai, nhà ở? Hơn 400 Luật sư chuyên về Đất đai và Nhà ở trên iLAW đang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đó để được tư vấn miễn phí.
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO NHÀ Ở/CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số:_____________
Hợp
Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:
Bên Tặng Cho: [Tên đăng ký]
Trụ
sở chính: […]
GCNĐKKD
số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện
thoại: […] Fax:
[…]
Đại
diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên A”.
Bên Được Tặng Cho: [Tên đăng ký]
Trụ sở chính: […]
GCNĐKKD số: […] Được
cấp bởi: […]
Điện thoại: […] Fax:
[…]
Đại diện bởi: […] Chức
vụ: […]
Sau đây được gọi là “Bên B”.
Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung
là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Tặng cho Nhà ở/Căn hộ chung cư (“Hợp Đồng”)
với những điều khoản như sau:
Điều 1. Các
thông tin về nhà được tặng cho
1.1
Loại
nhà: […]
1.2
Vị
trí nhà, công trình xây dựng: […]
1.3
Quy
mô của nhà, công trình xây dựng:
1.3.1. Tổng diện tích sàn xây dựng: […] m2
1.3.2. Tổng diện tích sử dụng đất: […] m2,
trong đó:
-
Sử
dụng riêng: […] m2
-
Sử dụng chung (nếu có): […] m2
-
Nguồn gốc sử dụng đất (được giao, được công nhận hoặc
thuê): […]
1.4
Hồ sơ pháp lý của dự án, giấy tờ về quyền sở hữu nhà,
công trình xây dựng, quyền sử dụng đất và giấy tờ có liên quan đến việc đầu tư
xây dựng nhà: […]
1.5
Giá trị toàn bộ căn nhà nên trên là: […] (Bằng chữ: […]).
Điều 2.
Thời hạn giao,
nhận nhà và hồ sơ kèm theo
2.1. Bên A giao và Bên nhận ngôi nhà
đúng như thực trạng nêu trên vào ngày […];
2.2. Bên A giao và Bên B nhận bản chính
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất vào ngày […]”.
Điều 3.
Nộp thuế và lệ
phí
Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng
cho ngôi nhà gồm: thuế chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ và lệ phí công
chứng do Bên B chịu
trách nhiệm nộp.
Điều 4. Đăng ký quyền sở hữu nhà
4.1.
Bên được tặng cho có trách nhiệm làm
thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với ngôi nhà;
4.2.
Bên tặng cho phải hỗ trợ, tạo điều
kiện cho Bên được tặng cho hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với
ngôi nhà;
4.3.
Quyền sở hữu ngôi nhà được chuyển cho
Bên được tặng cho kể từ thời điểm Bên được tặng cho thực hiện xong việc đăng ký
trước bạ sang tên tại cơ quan có thẩm quyền.
Điều 5. Cam kết của các bên
5.1
Cam
kết của Bên tặng cho:
5.1.1. Căn nhà tặng cho thuộc quyền sở hữu hợp
pháp của Bên A;
5.1.2. Không bị tranh chấp về quyền sở hữu nhà,
quyền sử dụng đất và quyền thừa kế;
5.1.3. Không bị xử lý bằng các quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành;
5.1.4. Không bị thế chấp, bảo lãnh, mua bán, tặng
cho, trao đổi, kê khai là vốn góp của doanh nghiệp hoặc thực hiện nghĩa vụ
khác;
5.1.5. Đảm bảo cho bên B được trọn quyền sở hữu
đối với căn nhà đã nhận;
5.1.6. Đảm bảo bàn giao nhà đúng thời hạn;
5.1.7. Cam kết bàn giao đầy đủ giấy tờ về quyền
sở hữu căn nhà cho Bên B.
5.2
Cam
kết của Bên được tặng cho:
5.2.1. Bên B đồng ý nhận nhà trong tình trạng
hiện hữu và cam kết tuân thủ mọi quyết định của pháp luật về lộ giới, quy hoạch
xây dựng, chỉnh trang đô thị, quy hoạch về sử dụng đất …
5.2.2. Đóng thuế trước bạ và đăng bộ theo quy
định;
5.2.3. Thực hiện các nghĩa vụ đối với Bên A (nếu
có).
Điều 6.
Bảo mật
Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên
quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không
có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có
quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân
viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm
trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ
vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.
Điều 7.
Giải quyết tranh
chấp
Trong
trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu
tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong
vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án có thẩm quyền. Bên thua kiện
phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho
Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).
Điều 8.
Điều khoản chung
8.1
Hợp
Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
8.2
Mọi
sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi
người có thẩm quyền của mỗi Bên.
8.3
Mỗi
Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này
cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của
Bên còn lại.
8.4
Hợp
Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để
thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
|
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Lĩnh vực Dân Sự
Không thể tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm?
Gửi một câu hỏi miễn phí trên diễn đàn công cộng của chúng tôi. Đặt một câu hỏi
Đặt câu hỏi- hoặc -
Tìm kiếm luật sư bằng cách đánh giá và xếp hạng..
Tìm kiếm luật sư